|
* PSG, TS Nguyễn Hồng Vinh
* Bút danh: Hồng Vinh, Duy Nguyễn
* Ngày, tháng, năm sinh: 25/6/1945
* Quá trình công tác: Tốt nghiệp Khoa Lịch sử, trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, về nhận công tác tại Báo Nhân Dân từ 06/1968 đến 2001. Đã từ phóng viên, lần lượt làm Trưởng ban, sau đó làm Ủy viên Ban biên tập. Hai lần được cử vào Trường Sơn và mặt trận Trị Thiên Huế làm nhiệm vụ phóng viên chiến trường; làm Phó Tổng biên tập, rồi Tổng Biên tập báo Nhân Dân, Chủ tịch Hội Nhà báo Việt Nam; Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII, khóa IX, Đại biểu Quốc hội khóa X, khóa XI, làm Phó Trưởng ban thường trực Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương; Phó Chủ tịch Thường trực, rồi Chủ tịch Hội Đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương; Chuyên gia cao cấp Học viện Chính trị CAND (Bộ Công an); Phó Chủ tịch Hội Hữu nghị Việt Nam - LB Nga.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
- Tác phẩm:
+ Sách:
Đất nước qua những chặng đường làm báo (NXB Chính trị quốc gia, 2007).
Văn hóa và con người Việt Nam thời hội nhập (NXB Chính trị quốc gia, 2023)
Từ 1914-2019: NXB Văn học ấn hành 4 tập Giữ Lửa, gồm hơn 2000 trang.
+ Thơ:
Từ 2010 đến nay đã xuất bản 11 tập thơ do các NXB Văn học, NXB Hội Nhà văn ấn hành.
- Công trình nghiên cứu:
+ Từ năm 2015-2016 làm Chủ nghiệm đề án Lý luận văn nghệ ở Việt Nam - Thực tiễn và định hướng phát triển do Ban Bí thư Trung ương Đảng giao cho Hội đồng Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương chủ trì, gồm 4 đề tài cấp Nhà nước (đã được Hội đồng Nghiệm thu quốc gia nghiệm thu và xếp loại Xuất sắc).
+ Trong những năm làm Phó Chủ tịch thường trực, rồi Chủ tịch Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương, đã trực tiếp tham gia viết bài hoặc làm chủ biên các công trình lớn sau đây (đã được NXB Chính trị quốc gia phát hành từ 2005-2016):
Văn học, nghệ thuật trong cuộc sống hôm nay.
Văn học, nghệ thuật trong cơ chế thị trường.
Văn học, nghệ thuật với đề tài lịch sử. (Chủ biên)
Phấn đấu có nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị tư tưởng, nghệ thuật cao. (Chủ biên)
Văn học, nghệ thuật với việc xây dựng nhân cách con người Việt Nam. (Chủ biên)
Vấn đề đạo đức xã hội trong văn học, nghệ thuật hiện nay. (Chủ biên).
|
|
* PGS, TS Đào Duy Quát
* Bút danh: Tuấn Cường
* Ngày, tháng, năm sinh: 20/01/1945
* Quá trình công tác: Pháo thủ, Khẩu đội trưởng, Trung đội phó, Trung đội trưởng, cán sự chính trị, Phó Chính ủy Trung đoàn, Phó trưởng Phòng Tuyên huấn quân chủng Phòng không; chuyên viên, Phó Viện trưởng, Viện trưởng Viện Thông tin lý luận, Viện Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Phó Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tư tưởng-Văn hoá Trung ương; Phó Trưởng ban Ban Tuyên giáo Trung ương; Tổng Biên tập Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; Phó Chủ tịch, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương; Uỷ viên Hội đồng Lý luận Trung ương; Uỷ viên thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng Trung ương; Uỷ viên Hội đồng Giáo dục quốc phòng Trung ương.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Là tác giả, Chủ biên, đồng Chủ biên những các công trình, tác phẩm tiêu biểu: Về Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội của Việt Nam (1992); Nguyên lý công tác tư tưởng (2002); Cơ cấu biến đổi giai cấp xã hội (2002); Chủ nghĩa tư bản đầu thế kỷ XXI (2003); Về công tác tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam (2004); Tâm lý tuyên truyền (2009); Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hoá (2010); Lịch sử báo chí cách mạng Việt Nam (1925-2010) (2013); Đổi mới và phát triển phê bình văn học, nghệ thuật Việt Nam hiện nay (2015); Vấn đề tự do sáng tạo trong văn học, nghệ thuật Việt Nam hiện nay (2020); Công tác tư tưởng và những vấn đề đặt ra đối với công tác tư tưởng trong thời kỳ phát triển mới của đất nước (2023).
|
|
* PGS, TS, Nhà Văn, Nhà báo Nguyễn Thế Kỷ
* Ngày, tháng, năm sinh: 25/8/1960
* Học hàm, học vị: PGS, TS, Nhà Văn, Nhà báo
* Quá trình công tác: Phóng viên, Biên tập viên, Phó ban, Trưởng ban Ban Biên tập Đài PTTH Nghệ Tĩnh; Phó Giám đốc Đài PTTH Nghệ An; Tỉnh ủy viên, Tổng Biên tập Báo Nghệ An, kiêm Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Nghệ An; Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Nam Đàn, tỉnh Nghệ An; Vụ trưởng Vụ Báo chí, Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương; Vụ trưởng Vụ Báo chí-Xuất bản, Ban Tuyên giáo Trung ương; Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương, kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương (nhiệm kỳ III); Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương (nhiệm kỳ IV); Chủ tịch Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương (nhiệm kỳ V).
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Kịch, sân khấu: Chuyện tình Khau Vai (cải lương, 2013); Mai Hắc Đế (cải lương, 2014); Hừng Đông (cải lương, 2016 và dân ca Nghệ Tĩnh, 2017); Thầy Ba Đợi (cải lương 2017); Hoa lửa Truông Bồn (kịch hát dân ca Nghệ Tĩnh, 2017); Huyền thoại Gò Rồng Ấp (kịch nói, 2019); Ngàn năm mây trắng (kịch hát, gồm: chèo, cải lương, xẩm, ca Huế, 2019); Nợ nước non (cải lương-dân ca, 2022);
+ Tiểu thuyết: Chuyện tình Khau Vai (NXB Văn học, 2019); Hừng Đông (NXB Văn học, 2020); Nợ nước non (tập 1, NXB Văn học, 2022) và Lênh đênh bốn biển (tập 2, NXB Văn học, 2023) của bộ tiểu thuyết Nước non vạn dặm.
+ Thơ: Trở lại triền sông (NXB Văn học, 2017); Nhớ thương ở lại (NXB Kim Đồng, 2019);
+ Lý luận, phê bình: Lý luận văn hóa, văn nghệ Việt Nam - Nền tảng và phát triển (2 tập, NXB Văn học 2017 và 2019);
+ Báo chí và Truyền thông: Nói năng, giao tiếp trên đài truyền hình (NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010); Báo chí và truyền thông Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn ( 02 tập, NXB Thông tin và Truyền thông, 2016 và 2020...
- Huân chương Độc lập hạng Ba; các giải thưởng VHNT: Giải Vàng kịch bản, Liên hoan Sân khấu quốc tế Trung Quốc-ASEAN (2018); Giải thưởng Văn học nghệ thuật (2015) cho vở diễn Mai Hắc Đế của Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam; Giải A cho vở diễn Hừng Đông (2015) của Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam; Giải C cho kịch bản Hoa lửa Truông Bồn (2017) của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Giải Mai Vàng (2019) của Báo Người Lao Động và Hội Nghệ sĩ Sân khấu Thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
* GS, TS Đinh Xuân Dũng
* Ngày, tháng, năm sinh: 25/4/1945
* Quá trình công tác: Cán bộ giảng dạy Khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp Hà Nội; Công tác trong quân đội. Trưởng phòng Văn nghệ quân đội (1988) kiêm Đoàn trưởng Đoàn Ca múa quân đội, Phó Cục trưởng Cục Tuyên huấn Quân đội (1990-1998), Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (Bộ Quốc phòng); Vụ trưởng Vụ Văn hoá; Vụ trưởng Vụ Xuất bản: Uỷ viên Thường trực, Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương (khóa III); Tổng Biên tập Tạp chí Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật của Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương (2008 - 12/2016); Ủy viên Hội đồng Lý luận Trung ương; Ủy viên Hội đồng Chức danh giáo sư (liên ngành Văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao) (2009-2018); Nhà văn; Nhà báo; Chủ tịch Hội đồng khoa học Trung tâm Nghiên cứu văn hóa Việt Nam đương đại (Hội nghiên cứu khoa học Đông Nam Á). Thành viên Tổ Biên tập Văn kiện Đại hội IX, X, XI, XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Hiện thực chiến tranh và sáng tạo văn học, NXP. Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1990, tái bản lần thứ nhất năm 2003; Một số hiểu biết về văn học nghệ thuật và giáo dục thẩm mỹ (Chủ biên), NXP. Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1996; Văn hóa, văn nghệ và đời sống quân đội, NXP. Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1998; Nuôi dưỡng các giá trị văn hóa trong nhân cách người chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam (Chủ biên), NXP. Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1999; Công tác tư tưởng-văn hóa trong xây dựng quân đội về chính trị (Chủ biên), NXP. Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2000; Mấy cảm nhận về văn hóa, NXP. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004; Văn hóa, văn học-tiếp nhận và suy nghĩ, NXP. Từ điển Bách khoa, Hà Nội, 2004; Xây dựng môi trường văn hóa-một số vấn đề lý luận và thực tiễn (Chủ biên), Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương xuất bản, Hà Nội, 2004; Hồ Chí Minh về văn hóa văn nghệ (Đồng chủ biên với Nguyên An), NXP. Từ điển Bách khoa, Hà Nội, 2005; Xây dựng làng văn hóa ở đồng bằng Bắc Bộ thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Chủ biên), NXP. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005; Các nhà xuất bản Việt Nam thế kỷ XX (Đồng chủ biên với Ngô Trần Ái), NXP. Giáo dục, Hà Nội, 2006; Phát triển văn hóa trong thời kỳ đổi mới, NXP. Thời đại, Hà Nội, 2010, tái bản có bổ sung năm 2011; Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về văn hóa, văn nghệ những mốc phát triển, Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương xuất bản, Hà Nội, 2011; Văn học, nghệ thuật Việt Nam trong 20 năm thực hiện Cương lĩnh 1991 (Chủ biên), NXP. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2012; Mấy vấn đề sáng tạo văn học, nghệ thuật Việt Nam hiện nay (Chủ biên), Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương xuất bản, Hà Nội, 2012; Các nhà xuất bản Việt Nam đương đại (Đồng chủ biên với Ngô Trần Ái), NXP. Giáo dục, Hà Nội, 2013; Văn hóa trong chiến lược phát triển của Việt Nam (Chủ biên), NXP. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2013; Văn hóa-Sức mạnh nội sinh của phát triển (Đồng chủ biên với GS.TS. Phùng Hữu Phú), NXP. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2014; Mấy vấn đề văn hóa, văn nghệ Việt Nam hiện nay-Thực tiễn và suy nghĩ, NXP. Lao động, Hà Nội, 2014; Khám phá quá khứ và gặp gỡ hiện tại (Văn học, nghệ thuật về đề tài lịch sử và truyền thống dân tộc) (Chủ biên), Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương xuất bản, Hà Nội, 2015; Văn hóa, văn học nghệ thuật Việt Nam đương đại-Một số vấn đề lý luận và thực tiễn (Tuyển chọn các bài viết 1966 - 2014), NXP. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, 2 tập; Văn học - tiếp nhận tác phẩm và suy nghĩ lý luận, NXP. Hà Nội, 2016; Văn hóa và con người Việt Nam hiện nay-Mấy suy nghĩ từ thực tiễn, NXP. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, 2016; Công tác tư tưởng-văn hóa trong xây dựng quân đội nhân dân Việt Nam (2 tập), NXP. Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2016; Định hướng và những nội dung cơ bản của lý luận văn nghệ Việt Nam (Chủ biên), NXP. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2016; Họ Đinh với lịch sử phát triển dân tộc Việt Nam (Đồng chủ biên với PGS.TS. Đinh Quang Hải), NXP. Hồng Đức, Hà Nội, 2018; Văn nghệ với người lính và thời cuộc, NXP. Lao động, Hà Nội, 2018; Tổ quốc, đồng đội và văn nghệ, NXP. Văn học (tái bản), Hà Nội, 2019; Mấy vấn đề văn hóa-suy nghĩ và đối thoại, NXP. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, 2020; Vang vọng lời nước non (12 tập), Tuyển chọn và biên soạn cùng Giáo sư Nguyễn Như Ý, NXP. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, 2021; Đọc và nghĩ, NXP. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021; Tìm về cội nguồn Hồ Chí Minh, NXP. Hà Nội, 2022; Chăm lo bồi đắp, phát triển kiểu mẫu nhân cách “Bộ đội Cụ Hồ”, NXP. Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2022; Văn hóa động lực và hệ điều tiết sự phát triển, NXP Chính trị quốc gia Sự Thật, Hà Nội, 2022.
* Giải thưởng: Giải thưởng Bộ Quốc phòng cho công trình “Hiện thực chiến tranh và sáng tạo văn học”; Giải A của Quốc hội và Hội Nhà báo Việt Nam cho loạt bài “Những giá trị cơ bản, cốt lõi của văn hóa trong Hiến pháp sửa đổi”; Giải B (không có A) của Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật cho công trình “Văn hóa và con người Việt Nam hiện nay - Mấy suy nghĩ từ thực tiễn”; Giải A Giải “Ngọn lửa” - Giải Báo chí và nghiên cứu khoa học của Tạp chí Cộng sản; Giải A Giải thưởng văn học, nghệ thuật, báo chí 5 năm (2014-2019) của Bộ Quốc phòng cho Tập lý luận, phê bình “Văn nghệ với người lính và thời cuộc”; Giải B của Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương cho công trình: “Mấy vấn đề văn hóa: Suy nghĩ và đối thoại”.
|
|
* Nhà thơ Nguyễn Hữu Thỉnh
* Bút danh: Hữu Thỉnh
* Ngày, tháng, năm sinh: 15/2/1942
* Chức vụ đã qua: Nguyên Bí thư Đảng Đoàn, Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam; Nguyên Bí thư Đảng Đoàn, Chủ tịch Hội Nhà văn Việt Nam; Nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa X, XI.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Âm vang chiến hào (thơ, in chung); Tiếng hát trong rừng (thơ); Đường tới thành phố (trường ca); Thư mùa đông (thơ); Trường ca biển (trường ca); Thương lượng với thời gian (thơ); Ghi chú sau mây (thơ); Trăng Tân Trào (trường ca); Sức bền của đất (trường ca); Mây trắng bản Nam (truyện ngắn, bút ký); Lý do của hy vọng (lý luận, phê bình văn học);Bến văn và những vòng sóng (lý luận, phê bình văn học)
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật; Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật; Giải A Hội đồng LLPBNVHNTTW.
|
|
* PGS, TS Phan Trọng Thưởng
* Ngày, tháng, năm sinh: 04/5/1951
* Quá trình công tác: trợ lý quân lực Trung đoàn, Quân khu Tả Ngạn; cán bộ biên tập Nhà Xuất bản Khoa học xã hội - Ủy ban KHXH Việt Nam; nghiên cứu viên, nghiên cứu viên chính, Phó Viện trưởng, Viện trưởng Viện Văn học, Trưởng khoa Văn học Học viện Khoa học xã hội – Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam; Ủy viên, Phó Chủ tịch kiêm nhiệm, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương.
+ 2010-2020: Kiêm nhiệm nhiều chức danh tại Hội Nhà văn Việt Nam.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Văn chương tự lực văn đoàn (3 tập); Tuyển tập văn học dân gian Việt Nam (5 tập); Văn học Việt Nam thế kỉ XX; Những vấn đề lịch sử văn học kịch Việt Nam (nửa đầu thế kỷ XX) (chuyên luận); Văn chương - Tiến trình - Tác giả - Tác phẩm (tiểu luận); Thẩm định các giá trị văn học (tiểu luận); tham gia và làm Chủ nhiệm, chủ biên nhiều công trình tập thể; đã công bố gần 200 bài tạp chí trên các tập chí khoa học chuyên ngành trong nước và quốc tế;
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (2022).
|
|
* Nhạc sĩ Nông Quốc Bình (dân tộc Tày), sinh 1956, quê quán xã Cốc Đán, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn.Ông là con trai của cố Nhà thơ Nông Quốc Chấn, từng tham gia Mặt trận Việt Minh và tham gia du kích và giải phóng quân trước tháng 8 năm 1945. Nhà thơ Nông Quốc Chấn từng giữ chức Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt II về Văn học nghệ thuật. Nhạc sĩ Nông Quốc Bình đảm nhiệm các cương vị Phó Chủ tịch, Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam nhiều nhiệm kỷ. |
|
* Họa sĩ Trần Khánh Chương
* Ngày, tháng, năm sinh: 1943
Tốt nghiệp Khoa Gốm - Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội
* Quá trình công tác: Công tác tại Nhà máy Sứ Hải Dương; tham gia quân ngũ tại Cục Quản lý giáo dục-Bộ Tổng tham mưu; công tác tại Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; công tác tại Hội Mỹ thuật Hà Nội, Uỷ viên Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội; công tác tại Hội Mỹ thuật Việt Nam; Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam;
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Màu xanh trên vùng đất đỏ (sơn dầu, năm 1980); Đường lên Điện Biên (sơn mài, 2005); Ngày vui giải phóng (khắc thạch cao, năm 1986); Những cánh diều (khắc thạch cao, năm 1983); Bên cầu Thê Húc (sơn mài); Nhịp thời gian (sơn mài); Trưa cửa Tùng (sơn mài)...
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về Văn học-Nghệ thuật (2007); Huy chương Vàng về Gốm tại Triển lãm Mỹ thuật công nghệ toàn quốc (1987); Giải Nhì Hội Mỹ thuật Việt Nam (2002).
|
|
* Nhà văn Đỗ Kim Cuông
* Ngày, tháng, năm sinh: 25/4/1951
* Học hàm, học vị: Cử nhân
* Quá trình công tác: Nhập ngũ 1968, chiến đấu tại chiến trường Miền Nam; Tốt nghiệp Đại học Văn, cán bộ giảng dạy Đại học Sư phạm Nha Trang; Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Khánh Hòa, Tổng biên tập Tạp chí Văn nghệ Nha Trang; Vụ trưởng Vụ Văn hóa, văn nghệ Ban Tư tưởng Văn hóa Trung ương; Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học, nghệ thuật Việt Nam.
|
|
* Nhà báo Nguyễn Phương Diện
* Bút danh: Phương Diện, Nguyễn Phương, N.P.D...
* Ngày, tháng, năm sinh: 24/11/1957
* Quá trình công tác: Chiến sĩ Đại đội cơ động xã đội Hồng Quỳnh, Thái Thụy, Thái Bình; Nhập ngũ, chiến sĩ d961/e51, Quân khu Tả ngạn; học viên Hạ sĩ quan; Tiểu đội trưởng; học viên Trường sĩ quan Không quân; Trung đội trưởng c11/d3/e282 Không quân; Trợ lý Ban cán bộ Cục kỹ thuật Không quân; Trợ lý Phòng Cán bộ Quân chủng Không quân; học viên tiếng Nga Đoàn 871/Bộ Quốc phòng; học viên Chính trị cấp Chiến thuật-Chiến dịnh Học viện Không quân; Phó đại đội trưởng, Phó Tiểu đoàn trưởng về Chính trị Tiểu đoàn Thông tin-Ra đa Nội Bài/Trung đoàn 921/Sư đoàn 371/Quân chủng Không quân; Chủ nhiệm Chính trị Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam (nay là Binh đoàn 18); Cán bộ Cục Chính trị Quân chủng Phòng không - Không quân; Phó trưởng phòng, Trưởng phòng Tuyên huấn Cục Chính trị Quân chủng Phòng không-Không quân; Phó cục trưởng Cục Tuyên huấn/TCCT QĐND Việt Nam, Ủy viên Hội đồng Lý luận, Phê bình VHNT TƯ (02 nhiệm kỳ).
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Tập truyện ký "Bầu trời và đôi cánh", Nxb QĐND; Tập truyện ký "Điện Biên Phủ trên không - Bản hùng ca bất tử", Nxb QĐND, xuất bản 2012, tái bản năm 2012 và 2017. Năm 2012 Tập truyện ký "Điện Biên Phủ trên không - Bản hùng ca bất tử" được Ban chỉ đạo Quốc gia các hoạt động kỷ niệm 40 năm “Hà Nội-Điện Biện Phủ trên không” tặng Giải Nhất toàn quốc về văn học trong Cuộc vận động sáng tác văn học, nghệ thuật về đề tài “Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không”; Truyện ký "Về nguồn", viết về Thủ tướng Cam-pu-chia Hun-xen; truyện ký "Ra đi từ bóng tối", viết về Đại tướng Miasavon, Tổng cục trưởng Tổng cục dịch vụ Quân đội Hoàng gia Cam-pu-chia được tặng giải Nhì về văn học trong cuộc vận động sáng tác các tác phẩm VHNT của ba nước Việt Nam, Lào và Căm pu chia trong cuộc vận động sáng tác phẩm VHNT của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân đội nhân dân Lào và Quân đội Hoàng gia Cam-pu-chia năm 2017; Là trưởng đoàn làm phim "Hành trình cứu nước" (Phim về Thủ tướng Cam-pu-chia Hun-xen), đã trực tiếp tham gia xây dựng kịch bản, tổ chức các hoạt động làm phim, trực tiếp báo cáo duyệt phim với các cơ quan chức năng của hai nước, góp phần hoàn thành bộ phim đúng thời hạn, có nội dung và nghệ thuật tốt, được các cơ quan chức năng, đặc biệt là Thủ tướng Cam-pu-chia Hun-sen đánh giá cao. Bộ phim được chiếu rộng rãi không chỉ ở Việt Nam và Cam-pu-chia mà còn được chiếu ở nhiều nước trên thế giới; Đã tham gia nhiều cuộc Hội thảo khoa học cấp quốc gia, cấp bộ, ngành và viết nhiều tham luận khoa học trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật... Tham gia và viết tham luận 100% trong các cuộc hội thảo khoa học do Hội đồng lý luận, phê bình VHNT Trung ương tổ chức. Trong đó có nhiều lần được báo cáo tham luận tại hội thảo và đạt kết quả tốt; Đã đề xuất và trực tiếp chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn thực hiện một số công trình, đề án về VHNT trong quân đội giai đoạn 2010-2007, như đề án Xây dựng các đơn vị nghệ thuật biểu diễn trong quân đội; đề án Củng cố, xây dựng các đội chiếu phim trong quân đội, đề án Nâng cao chất lượng hoạt động của các thiết chế văn hóa trong quân đội; Đề án xây dựng Bảo tàng lịch sử quân sự Việt Nam... Hầu hết các đề án đó đến thời điểm hiện tại vẫn đang được thực hiện và phát huy hiệu quả; Tham gia và làm chủ nhiệm một số đề tài khoa học xã hội nhân văn cấp bộ, ngành, được các hội đồng nghiệm thu đúng thời hạn, đều được đánh giá khá và xuất sắc; Nhiều lần làm Đoàn trưởng các đoàn nghệ thuật biểu diễn của Quân đội nhân dân Việt Nam sang các nước Lào, Cam-pu-chia, Hàn quốc... giao lưu, biểu diễn, được bạn bè đánh giá cao; Đã chủ biên một số cuốn sách như: Sách chuyên khảo Phòng chống “Diễn biến hòa bình” trong lĩnh vực Văn học, nghệ thuật (tôi viết 3 bài trong tập sách này (Nxb Chính trị Quốc gia, năm 2016, 432 trang); sách Sáng mãi phẩm chất “Bộ đội Cụ Hồ”, tập XVII, (Nxb QĐND, năm 2017, 340 trang); sách Sáng mãi phẩm chất “Bộ đội Cụ Hồ”, tập XVIII, (Nxb QĐND, năm 2017, 298 trang); sách kỷ niệm sâu sắc trong đời bộ đội “Ký ức từ Tây Nguyên”, (Nxb QĐND, năm 2017, 300 trang); biên soạn tập truyện ký 65 năm Không quân nhân dân Việt Nam, (tôi viết 5 bài trong tập sách này) (Nxb QĐND, năm 2020, 604 trang); biên tập sách ảnh Sức mạnh niềm tin (Nxb QĐND, năm 2020). Làm cố vấn phim Tài liệu Sức mạnh niềm tin của Điện ảnh Quân đội nhân dân (2016).
* Giải thưởng: Nhà nước dân chủ nhân dân Lào tặng Huy chương Hữu nghị của bạn vì có thành tích xuất sắc trong phối hợp các hoạt động văn hóa, văn học, nghệ thuật giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Quân đội nhân dân Lào; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tặng Giải C về văn học, nghệ thuật giai đoạn 5 năm 2010-2015; Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội và Hội Nhà văn Việt Nam tặng Giải B toàn quốc về văn học cho tập truyện ký “Điện Biên Phủ trên không-Bản hùng ca bất tử”; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam - Trưởng ban Chỉ đạo Cuộc vận động “Sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật về tình đoàn kết, chiến đấu ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia” tặng Giải Nhì về văn học cho hai truyện ký: “Về nguồn” và “Ra đi từ bóng tối”; tặng Giải Giải Ba về nhiếp ảnh cho hai bộ ảnh nghệ thuật về Lào và Campuchia; Nhà nước Campuchia tặng Huân chương Hữu nghị hạng Nhất vì có thành tích đặc biệt xuất sắc trong quá trình phối hợp với Quân đội Hoàng gia Campuchia triển khai, thực hiện và điều hành cuộc vận động sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật về “Tình đoàn kết, chiến đấu ba nước Việt Nam-Lào-Campuchia”. Đặc biệt, tôi được giao làm Trưởng đoàn làm phim “Hành trình cứu nước” đã có nhiều đóng góp trong quá trình chỉ đạo và tổ chức thực hiện bộ phim. Phim “Hành trình cứu nước” đã được Campuchia và thế giới đánh giá cao; Chủ tịch nước tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc Hạng Ba vì có thành tích xuất sắc trong thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” kết hợp với Cuộc vận động “Xây dựng môi trường văn hóa tốt đẹp, lành mạnh, phong phú” trong quân đội, giai đoạn 1992-2017.
|
|
* Nhà thơ Đỗ Quý Doãn
* Ngày, tháng, năm sinh: 26/09/1953
* Quá trình công tác: Bộ đội; Học lớp Biên tập tại HN, cán bộ biên tập Ty Thông tin Quảng Bình; Học ngoại ngữ và đi học ở ĐHTH Lômônôxốp Liên Xô; Làm báo, Tổng biên tập Quảng Bình; Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Tuyên giáo; Cục trưởng Cục Báo chí Bộ VHTT; Thứ trưởng Bộ VHTT, Bộ TTTT, Chủ tịch Hội Xuất bản Việt Nam.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Nhớ về miền cát trắng Thơ in chung; Rằng thương nhau cho trọn Thơ; Phát triển và quản lý báo chí ở Việt Nam.
|
|
* PGS, NGND Trần Thanh Đạm
* Ngày, tháng, năm sinh: 1932 (mất: 2015)
* Quá trình công tác: công tác tại Trường Sư phạm Nam Ninh; Trường Trung học Kháng chiến Nguyễn Chí Diểu; Khu học xá Trung ương; Trường Sư phạm Trung cấp Trung ương; Giảng viên Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Vấn đề giảng dạy tác phẩm văn học theo loại thể; Tục ngữ và vấn đề nguồn gốc văn chương; Dẫn luận văn học so sánh; Sự chuyển tiếp của văn chương Việt Nam sang thời kỳ hiện đại.
|
|
* GS, NGND Hà Minh Đức
* Ngày, tháng, năm sinh: 3/5/1935
* Quá trình công tác: Trưởng bộ môn lý luận văn học; Phó Chủ nhiệm Khoa Ngữ văn; Chủ nhiệm Khoa Báo chí Đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội); Viện trưởng Viện Văn học kiêm Tổng biên tập Tạp chí Văn học; thành viên Ủy ban Giáo dục toàn quốc; Ủy viên Hội đồng lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Những công trình in riêng: Nam Cao nhà văn hiện thực xuất sắc (nghiên cứu, 1961); Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại (chuyên luận, 1974); Chủ tịch Hồ Chí Minh - Nhà thơ lớn của dân tộc (1979); Nhà văn và tác phẩm (tiểu luận, 1979); Thực tiễn cách mạng và sáng tạo thi ca (tiểu luận, 1979); C. Mác, Ph. Anghen, V.L. Lênin và một số vấn đề lý luận văn học (nghiên cứu, 1982); Nam Cao - đời văn và tác phẩm (1986); Thời gian và trang sách (tiểu luận, 1987); Nguyễn Bính thi nhân của đồng quê (chuyên luận, 1996); Đi tìm chân lý nghệ thuật (tiểu luận, 1998); Khảo luận văn chương (chuyên luận, 1999); Văn thơ Hồ Chí Minh (nghiên cứu, 2000); Hồ Chí Minh - nhà báo (2000); Văn chương - tài năng và phong cách (tiểu luận, 2001); Một nền văn hoá văn nghệ đậm đà bản sắc dân tộc với nhiều loại hình nghệ thuật phong phú (2005); Tự lực văn đoàn - Trào lưu và tác giả (nghiên cứu, 2007); Một thế hệ vàng trong thơ Việt Nam hiện đại (2013); Tác phẩm Hồ Chí Minh - Cẩm nang của Cách mạng Việt Nam (2014); Nguyễn Bính thi sĩ của đồng quê (bộ mới), (chuyên luận và tuyển chọn, 2016); Tác phẩm văn nghệ và giá trị bền vững (tiểu luận văn học, 2016); Lưu Trọng Lư – Tình đời và mộng đẹp (chuyên luận, 2017); Hà Minh Đức – tuyển tập (3 tập 3000 trang, 2004);
+ Những công trình in chung (chủ biên): Lý luận văn học (1992); Một thời đại trong thi ca (nghiên cứu, 1996) in chung Huy Cận; Những vấn đề lý luận và lịch sử văn học (1999); Báo chí - những vấn đề lý luận và thực tiễn (1997); Nhìn lại văn học Việt Nam thế kỷ XX (2002); Bản sắc hiện đại trong các tác phẩm của Vũ Trọng Phụng (2003).
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ (2000); Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật (2001); Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ (2012).
|
|
* Nhà văn Vũ Hạnh (tên thật là Nguyễn Đức Dũng)
* Ngày, tháng, năm sinh: 15/7/1926 (mất: 15/8/2021)
* Quá trình công tác: tham gia đấu tranh đòi hiệp thương Bắc Nam; cán bộ văn hoá Khu uỷ Sài Gòn - Gia Định; Tổng thư ký Hội Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh; Uỷ viên Ban Chấp hành Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Các tập truyện: Vượt thác (1963), Mùa xuân trên đỉnh non cao (1964), Chất ngọc (1964), Ngôi trường đi xuống (1966), Bút máu (1971), Con chó hào hùng (1974), Cô gái Xà Niêng (1974), Ăn Tết với một người điên (1985), Sông nước mênh mông (1995);
+ Tiểu thuyết: Lửa rừng (1972);
+ Hồi ký: Cái tết khó quên (1990), Một chặng đường bút mực (2000);
+ Tiểu luận: Người Việt cao quý (1965), Đọc lại Truyện Kiều (1966), Tìm hiểu văn nghệ (1970),...
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật (2007).
|
|
* Họa sĩ Nguyễn Chí Hiếu
* Ngày, tháng, năm sinh: 8/7/1941
* Quá trình công tác: Họa sĩ Phòng Hội họa Giải Phóng, Tiểu Ban Văn Nghệ Giải Phóng; Họa sĩ trình bày-Biên tập thơ Báo Văn Nghệ Giải Phóng, Ban Tuyên huấn TW cục R; Họa sĩ trình bày-Biên tập thơ Báo Văn Nghệ TP.HCM; Tổng biên tập Tạp chí Văn, Hội Nhà văn TP.HCM; Tổng biên tập Báo Văn Nghệ TP.HCM.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Tập thơ “Người quê hương” NXB Giải Phóng trước 1975; 1985: Tập thơ “Lời giả từ biển xanh”; 2009: Tập thơ “Vòng tay bỏ ngỏ”.
|
Đồng chí Nguyễn Hòa |
|
|
* Nhà văn Nguyễn Trí Huân
* Ngày, tháng, năm sinh: 20/9/1947
* Quá trình công tác: Nhập ngũ chiến sĩ công binh Quân chủng Phòng không - Không quân; Được điều động vào chiến trường Quân khu 5, làm phóng viên, biên tập viên Tạp chí Văn nghệ Quân giải phóng Trung Trung Bộ; Học viên Trường viết văn Nguyễn Du khóa 1; Biên tập viên, phỏng viên, Phó Tổng biên tập, Tổng biên tập Tạp chí Văn nghệ quân đội (1992-2005); Tham gia Ban Chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam các khóa 5,6,7,8,9; Phó Chủ tịch Hội kiêm Tổng biên tập Tuần báo Văn nghệ; Tổng biên tập Tạp chí Nhà văn và Tác phẩm
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Năm 1975 họ đã sống như thế (tiểu thuyết, 1979); Chim én bay (tiểu thuyết, 1988); Bất chợt mai vàng (tập truyện, 2023)
* Giải thưởng: Được nhận Giải thưởng Hội Nhà văn, Bộ Quốc phòng; Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật (2007).
|
|
* Nghệ sĩ nhiếp ảnh Vũ Quốc Khánh
* Bút danh: Vũ Khánh
* Ngày, tháng, năm sinh: 19/02/1954
* Quá trình công tác: Tốt nghiệp đại học, cử nhân nhiếp ảnh ứng dụng tại CHDC Đức; về công tác tại Báo ảnh Việt Nam thuộc TTXVN. Từ phóng viên, rồi thư ký toà soạn, phó Tổng biên tập, Tổng biên tập Báo ảnh Việt Nam; Kiêm nhiệm phó Giám đốc Nhà xuất bản TTXVN, rồi Giám đốc, Tổng biên tập NXBTT; Kiêm nhiệm Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam, Uỷ viên Hội đồng lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương; Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh Việt Nam.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Chủ biên bộ sách ảnh (30 cuốn) về các dân tộc Việt Nam (Người Hmong ở Việt Nam, Người Dao ở Việt Nam, Người Thái ở Việt Nam…); “Nụ cười Việt Nam” - Hình ảnh cô gái Việt đội nón lá cười rạng rỡ được Tổng cục Du lịch chọn làm Logo quảng bá trong chương trình hành động quốc gia về du lịch với slogan “Việt Nam - Điểm đến của thiên niên kỷ mới” năm 2001 - 2004; Tác giả sách giáo khoa về Nhiếp ảnh (Mĩ thuật - Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện lớp 10 PTTH) do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành.
|
|
* GS Mai Quốc Liên
* Ngày, tháng, năm sinh: 8/06/1941
* Quá trình công tác: công tác tại Viện Văn học, Viện Hán Nôm; dạy học tại Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu quốc học; Tổng biên tập Tạp chí Hồn Việt;
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Nhà thơ, cơn bão và những cánh hoa (phê bình, 1979); Ngô Thì Nhậm tuyển tập (đồng tác giả, dịch, khảo cứu, 1980); Ngô Thì Nhậm trong nền văn học Tây Sơn (chuyên luận, 1985); Dưới gốc me vườn Nguyễn Huệ (tiểu luận, 1986); Trước đèn (tiểu luận, 1992); Khảo luận Văn chiêu hồn (1991); Nguyễn Du toàn tập (chủ biên, 1996); Phê bình và tranh luận văn học (1998); Tạp luận (1998); Nguyễn Trãi toàn tập (chủ biên, và dịch, phiên âm, 2002); Cao Bá Quát toàn tập (chủ biên, dịch, giới thiệu, 2003); Vị mặn biển đời (thơ, 2003).
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật (2012).
|
|
* Nhà thơ, Nhà biên kịch Nguyễn Thị Hồng Ngát
* Ngày, tháng, năm sinh: 30/10/1950
* Quá trình công tác: công tác tại Đoàn chèo Thanh niên của Nhà hát Chèo Việt Nam và hoạt động chủ yếu ở chiến trường miền Nam Việt Nam; học biên kịch sân khấu tại VGIK (Liên Xô); công tác tại Hãng Phim truyện Việt Nam; Uỷ viên Ban chấp hành Hội Văn học nghệ thuật Hà Nội; Uỷ viên Ban Chấp hành Hội Điện ảnh Việt Nam; Phó Giám đốc, Giám đốc Hãng Phim truyện Việt Nam; Phó Cục trưởng Cục Điện ảnh; Phó Chủ tịch Thường trực Hội Điện ảnh Việt Nam.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Hai lần sống một mình (1990, tiểu thuyết); Người muôn năm cũ (1994, tập truyện); Chuyện của cu Minh (1996); Điện ảnh - nghĩ về nghề (2005, tiểu luận); Nhiều tập thơ.
* Giải thưởng: Giải Khuyến khích cuộc thi thơ Báo Văn nghệ năm 1973-1974; Giải Nhì cuộc thi Viết cho các em do Nhà xuất bản Trẻ và Hội nhà văn thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 1996 (tác phẩm Chuyện cu Minh); Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật (2012).
|
|
* Nhà văn, TS Lê Thành Nghi
* Ngày, tháng, năm sinh: 31/12/1946
* Quá trình công tác: Học tại Khoa Ngữ Văn ĐHTH Hà Nội; Công tác tại Viện Văn học, thuộc Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam; Nhập ngũ thuộc Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc-Bộ Quốc Phòng; Công tác tại Tạp chí VNQĐ; Nghiên cứu sinh tại Khoa Ngữ Văn ĐHTH Quốc gia Matxcơva (Lomonoxop); Công tác tại Tạp chí VNQĐ, Phó Tổng biên tập.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Thơ: Rừng tràm cuối mùa đông (1986); Mưa trong thành phố (1999); Mùa không gió (2003); Sông trôi không lời (2010); Khoảng giữa những giọt sương (2016); Trong tĩnh tại & 100 sát na (2018); Hoa muồng vàng mấy độ.
+ Công trình nghiên cứu tiêu biểu: Văn học-sáng tạo và tiếp nhận (1997); Trước đèn… thơ (Tiểu luận, 2005); Còn lại sau ngôn từ (Tiểu luận-phê bình, 2014); Bóng người trong bóng núi (Tiểu luận, 2017); Cây vườn thức với gió (Tiểu luận-phê bình).
|
|
* Nhà báo Trần Bình Minh
* Ngày, tháng, năm sinh: 28/3/1958
* Quá trình công tác: Trưởng Ban Thời sự, Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam; Phó Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An; Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam; Ủy viên Trung ương Đảng khóa XII, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.
|
|
* PGS, TS Đoàn Đức Phương
* Ngày, tháng, năm sinh: 28/10/1954
* Quá trình công tác: Trợ lý quân lực Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 209, Sư đoàn 312; Sinh viên khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp Hà Nội; Cán bộ giảng dạy Khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp Hà Nội, nay là Khoa Văn học, Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN; Phó Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Khoa Văn học, Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN; Trưởng Bộ môn Lý luận văn học, Khoa Văn học, Đại học KHXH&NV, ĐHQGHN.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Tác phẩm văn học 1930 - 1975 (viết chung), Phân tích, bình giảng (2 tập), Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1990; Lý luận văn học (viết chung), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1993; Giảng văn văn học Việt Nam (viết chung), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1997; Nguyễn Bính-hành trình sáng tạo thi ca (chuyên luận), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2005; Nguyễn Bính-về tác gia, tác phẩm (đồng chủ biên, viết chung), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2005; Hoài Thanh-về tác gia, tác phẩm (chủ biên, viết chung), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2006; Về một cuộc cách mạng trong thi ca: Phong trào Thơ mới (viết chung), Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2007; Định hướng phát triển lý luận văn nghệ ở Việt Nam (viết chung), Nxb Chính trị Quốc gia - Sự Thật, Hà Nội, 2016; Xây dựng hệ giá trị văn học, nghệ thuật Việt Nam dân tộc và hiện đại (viết chung), Nxb Chính trị Quốc gia - Sự Thật, Hà Nội, 2021.
|
|
* PGS, TS, Nhạc sĩ Đỗ Hồng Quân
* Ngày, tháng, năm sinh: 01/08/1956
* Quá trình công tác: Biên chế chính thức tại Nhà hát Nhạc vũ kịch Việt Nam, Quyền Trưởng phòng Nghệ thuật; Phó Giám đốc Nhà hát Tuổi trẻ; Phó Chủ nhiệm Khoa Lý luận-Sáng tác - Chỉ huy Nhạc viện Hà Nội,Ủy viên Ban Chấp hành Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa V; Phó Tổng thư thứ Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa V, Phó Chủ nhiệm Khoa Lý luận – Sáng tác-Chỉ huy Nhạc viện Hà Nội; Trưởng Ban Âm nhạc Đài Tiếng nói Việt Nam, Bí thư Chi bộ Ban Âm nhạc Đài Tiếng nói Việt Nam, Phó Tổng thư ký Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa VI; Đại biểu Quốc hội khóa XI; Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa VII, được bầu là Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Bí thư Chi Bộ Hội Nhạc sĩ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa VIII, Bí thư Chi Bộ Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam khóa VIII, Phó Bí thư Đảng bộ Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, Ủy viên Đảng Đoàn Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, Ủy viên Hội đồng Lý luận Phê bình Văn học Nghệ thuật Trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Phê bình Văn học Nghệ thuật Trung ương; Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa IX (nhiệm kỳ 2015-2020), Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội VHNT Việt Nam khóa IX; Được tiếp tục bầu là Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa X (nhiệm kỳ 2020-2025), Ủy viên Ban Chấp hành khóa III (2020-2025) Đảng bộ Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội VHNT Việt Nam khóa X; Đại hội đại biểu toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam khóa X (nhiệm kỳ 2020-2025), Được bầu vào Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, khóa X (nhiệm kỳ 2020-2025), Phó Chủ tịch kiêm nhiệm Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, khóa X (nhiệm kỳ 2020-2025); Ban Bí thư Trung ương Đảng công bố Quyết định về việc chỉ định Bí thư Đảng đoàn, và bầu chức danh Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, khóa X (nhiệm kỳ 2020-2025), Bí thư Đảng đoàn Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, khóa X (nhiệm kỳ 2020-2025), Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam, khóa X (nhiệm kỳ 2020-2025).
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Rhapsody Việt Nam cho Dàn nhạc Giao hưởng (1985), Tác phẩm khai mạc “Những ngày văn hóa Việt Nam tại Liên Xô” tháng 6-1985. Đã được biểu diễn tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Tokyo (Nhật Bản), Bonn, Berlin (CHLB Đức), Matxcơva (Nga), Taskent (Uzbekistan)…; “Hồng hoang” Ballet, giải A Hội Nhạc sĩ Việt Nam 1993; “Mở đất” Symphony fantasy, giải Nhì (không có nhất) Hội Nhạc sĩ Việt Nam. (Kỷ niệm 300 năm Sài Gòn-Gia Định) (1698 – 1998); “Trổ một” cho Dàn nhạc giao hưởng, giải Nhất Hội Nhạc sĩ Việt Nam, 2008; “Dáng rồng lên” cho Dàn nhạc Giao hưởng, 2010; “Đối thoại” (Dialogue) cho Đàn Bầu và Dàn nhạc Giao hưởng (2013); Ballet “Khoảnh khắc bất tử” (2013); Giao hưởng thơ: “Ký ức 46-54” (2014); Vở Nhạc kịch “Lá Đỏ” (2017), giải Xuất sắc về thể loại Opera, tại “Liên hoan Tiếng hát Đường 9 xanh-2019”.
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2010; Các giải Nhất, Nhì và nhiều giải thưởng khác của tổ chức nghề nghiệp chuyên ngành và quốc tế; Nhiều lần đoạt giải thưởng nhạc phim trong liên hoan phim quốc gia; Các tác phẩm giao hưởng đã được dàn dựng bởi các nhạc trưởng: Nhật Bản, Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Nga, Trung Quốc và Việt Nam; Các tác phẩm đã được biểu diễn tại Nga, Uzbekistan, Kazakhstan, Tatarstan, Đức, Pháp, Colombia, Nhật Bản, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc và các thành phố của Việt Nam; Đã dàn dựng và chỉ huy các vở Opera: “Madam Butterfly” của Puccini, “Ruồi trâu” của Maskevich, nhạc kịch “Cô Sao”, “Người tạc tượng” của Đỗ Nhuận. Dàn dựng nhiều chương trình giao hưởng, hợp xướng khác.
|
|
* NSND Chu Thuý Quỳnh
* Ngày, tháng, năm sinh: 10/10/1941
* Quá trình công tác: công tác tại Đoàn ca múa nhân dân Trung ương; học múa ở Ấn Độ; Giám đốc Nhà hát Ca múa nhạc Trung ương; Tổng thư ký Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam; Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam; Đại biểu Quốc hội khoá IV; Đại biểu Quốc hội khoá VIII, IX, X.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Biên đạo múa nhiều tác phẩm như Hoa Tràng An, Vũ khúc đàn T'rưng, Hương xuân, Hương quê, Cánh chim không mỏi, Trống hội, Những cô gái Việt Nam...; là nhà nghiên cứu phê bình múa, tác giả của nhiều giáo trình múa và các công trình nghiên cứu; tổng đạo diễn, chỉ huy nhiều chương trình lớn như Kỷ niệm 100 năm Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh, Hội nghị cấp cao các nước nói tiếng Pháp, Hội nghị cấp cao các nước ASEAN, Cúp Bóng đá ASEAN Tiger 1998, Kỷ niệm 990 năm Thăng Long - Hà Nội (cùng với Phạm Thị Thành), Chương trình khai mạc và bế mạc SEA Games 22...
* Giải thưởng: Giải thưởng Nhà nước về Văn học-Nghệ thuật (2001); Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học-Nghệ thuật (2017).
|
|
* GS,TS Trần Đình Sử
* Ngày, tháng, năm sinh: 10/8/1940
* Quá trình công tác: Tốt nghiệp đại học; Giảng viên Đại học Sư phạm Hà Nội; Dạy học ở Đại học Sư phạm Vinh, Nghệ An; Trở về ĐHSP Hà Nội, cho đến khi về hưu năm 2007; chủ nhiệm khoa Ngữ văn ĐHSP Hà Nội, tham gia vào Hội nhà văn Việt nam; Ủy viên Hội đồng Lý luận Phê bình Hội nhà văn chức danh giáo sư nhà Văn; Ủy viên hội đồng Lý luận Phê bình Văn hóa nghệ thuật Trung ương; Ủy viên HĐ ngữ văn Bộ Giáo dục Đào tạo nhiều năm.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:Thi pháp thơ Tố Hữu (1987), Lý luận văn học (viết chung, 1987), Những thế giới nghệ thuật thơ (1995), Thi pháp văn học trung đại Việt Nam (1998), Thi pháp Truyện Kiều (2002), Giáo trình thi pháp học (2004), Từ điển thuật ngữ văn học (đồng chủ biên, 1992-2010 tái bản nhiều lần), Cơ sở văn học so sánh (2020), Văn học Việt Nam từ những mảnh ghép (2023), Phê bình văn học Việt Nam hiện đại - Lịch sử và chân dung (2023), Tổng chủ biên chương trình THPT môn văn, Tổng chủ biên SGK THPT nâng cao (2003-2023)...
* Giải thưởng: Giải thưởng Hội nhà văn Việt Nam (1987) về tác phẩm Lý luận và phê bình văn học, NXB Hội nhà văn, 1996; Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ về cụm tác phẩm thi pháp học, năm 2000; Giải thưởng Hội nhà văn Hà Nội (2015) cho tác phẩm: Trên đường biên của lý luận văn học, 2014, NXB. Văn học; Tặng thưởng mức B của Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương cho cuốn Lược sử văn học Việt Nam (2021) (chủ biên).
|
|
* GS, TS Tô Ngọc Thanh
* Ngày, tháng, năm sinh: 24/6/1934
* Quá trình công tác: Diễn viên, Đoàn Văn hóa Kháng chiến Việt Bắc, khu 10; Học viên, trường Trung cấp Âm nhạc Việt Bắc; Học viên, trường Sư phạm khu Học xá Trung ương; Giảng viên, trường Phổ thông cấp III Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang; Giảng viên, trường Phổ thông cấp III Tân Trào, Tuyên Quang; Giảng viên, trường Phổ thông cấp I Lý Thường Kiệt, Hà Nội; Hiệu trưởng, trường Phổ thông cấp I Phà Đen, Hà Nội; Sinh viên, trường Âm nhạc Việt Nam, Hà Nội; Cán bộ nghiên cứu, Vụ Nhạc Múa, Bộ Văn hóa, Hà Nội; Cán bộ nghiên cứu, Sở Văn hóa, Khu tự trị Tây Bắc; Phó Phòng Nghiên cứu, Sở Văn hóa, Khu tự trị Tây Bắc; Sinh viên chuyên tu Nga văn, Đại học Ngại ngữ, Hà Nội; Cán bộ Viện Nghệ thuật, Bộ Văn hóa, Hà Nội; Bảo vệ luận văn Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ), học viện Âm nhạc Quốc gia Sofia, Bulgaria; Thư ký Kha học, Viện Âm nhạc, Bộ Văn hóa và Thông tin, Hà Nội; Trưởng phòng Nghiên cứu, Viện Văn hóa, Bộ Văn hóa, Hà Nội; Bảo vệ luận văn Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ Kha học), học viện Âm nhạc Quốc gia Sfia, Bulgaria; Phó Viện trưởng và Viện trưởng, Viện Văn hóa nghệ thuật, Bộ Văn hóa - Thông tin, Thể tha và Du lịch, Hà Nội; Chủ tịch Hội Văn nghệ Dân gian Việt Nam các nhiệm kỳ II (1990-1995), nhiệm kỳ III (1995-2000), nhiệm kỳ IV (2000-2005), nhiệm kỳ V (2005-2010), nhiệm kỳ VI (2010-2015), nhiệm kỳ VII (2015-2020); Tổng Thư ký Uỷ ban tàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học-Nghệ thuật Việt Nam; Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học-Nghệ thuật Việt Nam; Uỷ viên Ban Thường vụ Hội đồng Quốc tế Âm nhạc Truyền thống ICTM của UNESCO.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Đề tài khoa học:
- 2 đề tài cấp ASEAN, 3 đề tài cấp Nhà nước.
+ Sách:
- Fônclo Bâhnar (chủ biên), Sở Văn hóa Thông tin Gia Lai-Kon Tum, 1988.
- Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc thiểu số Việt Nam, Trung tâm Văn hóa dân tộc thành phố Hồ Chí Minh, 1995.
-·Musical instrument of Việt Nam’s Minorities, Nhà xuất bản. Thế giới 1997.
- Âm nhạc dân gian Thái Tây Bắc, Nhà xuất bản. Âm nhạc, Hà Nội, 1998.
- Tư liệu âm nhạc dân tộc cổ truyền (viết chung với Nhạc sĩ Hồng Thao), Nhà xuất bản. Âm nhạc, 1982.
- Các vùng văn hóa Việt Nam, chủ biên: Đinh Gia Khánh và Cù Huy Cận, Nhà xuất bản. Văn học, Hà Nội, 1955.
- Tư liệu âm nhạc cung đình Việt Nam (chủ biên), Nhà xuất bản. Âm nhạc, Viện Âm nhạc xuất bản, Hà Nội, 1999, song ngữ Việt-Anh.
- Bài tạp chí, báo cáo khoa học: đã công bố 200 bài trên các tạp chí trong nước và nước ngoài bằng tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Bulgaria và tiếng Việt.
* Giải thưởng: Huân chương Kháng chiến chống Pháp, hạng Ba; Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, hạng Ba; Huân chương Lao động, hạng Nhất; Giải thưởng Nhà nước; Huân chương Độc lập, hạng Hai.
|
|
* PGS, TS Nguyễn Ngọc Thiện
* Bút danh: Nguyễn Ngọc Thiện, Thế Uẩn, Thy Yên, Thiên Năng, Nguyễn Thiện.
* Ngày, tháng, năm sinh: 6/3/1947
+ Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành Lý luận văn học bậc 5 (2007).
+ Tổng Biên tập tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam thuộc Liên hiệp các Hội Văn học, Nghệ thuật Việt Nam (từ 6/2006-12/2021)
+ Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam (từ 1997)
+ Hội viên Hội Nhà báo Việt Nam (từ 1997)
+ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 11/1997)
* Quá trình công tác: Sau khi tốt nghiệp Văn khoa, Đại học Tổng hợp Hà Nội khóa VIII (1963-1967) về Viện Văn học công tác từ 12/1967 đến 6/2006 lần lượt đảm nhiệm các cương vị: nghiên cứu viên, Trưởng phòng nghiên cứu, nghiên cứu viên cao cấp, Phó Giáo sư Ngữ văn, Giảng viên thỉnh giảng Sau Đại học thuộc chuyên ngành: Lý luận văn học; Xen kẽ trong thời gian 39 năm nói trên, từ Viện Văn học đã: Nhập ngũ, tham gia quân đội nhân dân Việt Nam, từ 6/1968-12/1973; Là đảng viên, cán bộ tăng cường thuộc cơ quan Trung ương cho Huyện ủy Sông Mã, tỉnh Sơn La, từ 6/1978-9/1980; Là nghiên cứu sinh chuyên ngành Lý luận tại Cộng hòa Dân chủ Đức, từ 9/1983-9/1987; Từ 6/2006 chuyển công tác sang Liên hiệp các Hội VHNT Việt Nam, đảm nhiệm cương vị Tổng Biên tập tạp chí Diễn đàn Văn nghệ Việt Nam, từ 6/2006-12/2021; Là ủy viên kiêm nhiệm thuộc Hội đồng Lý luận-Phê bình VHNT Trung ương, các nhiệm kỳ 2003-2006; 2011-2016; 2016-2021.
+ Khen thưởng:
- Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba (1973)
- Huân chương Lao động hạng Ba (2010)
- Huy hiệu 45 năm tuổi Đảng (2022)
- Huy chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất (1984)
- Bằng khen của Ban Tuyên giáo Trung ương (2020, 2022)
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Văn chương và tác giả (Tiểu luận-Phê bình, 1995)
+ Lý luận-Phê bình và Đời sống văn chương (Phê bình - Tiểu luận, 2010)
- Tặng thưởng của Hội đồng Lý luận-Phê bình VHNT Trung ương năm 2013
+ Văn chương nghệ thuật và Thẩm mỹ tiếp nhận (Phê bình-Tiểu luận, 2015)
- Tặng thưởng của Hội đồng Lý luận - Phê bình VHNT Trung ương năm 2016
- Giải Bạc, sách Hay của Hội xuất bản Sách Việt Nam năm 2016
+ Đường lối văn hóa, văn nghệ của Đảng và Lý luận, thực tiễn nghệ thuật (chuyên khảo, 2020)
- Tặng thưởng của Hội đồng Lý luận - Phê bình VHNT Trung ương năm 2021
+ Thăng hoa sáng tạo và Thẩm mỹ tiếp nhận văn chương [Tuyển tập (1974-2017), 2018]
+ Văn học Việt Nam thế kỷ XX-Lý luận - Phê bình thế kỷ XX (Chủ biên, 13 tập, 2005-2010)
|
|
* NSND Lê Tiến Thọ
* Ngày, tháng, năm sinh: 15/5/1951
* Quá trình công tác: công tác Nhà hát Tuồng; công tác tại Cục Nghệ thuật biểu diễn; Thứ trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Nghệ thuật biểu diễn Tuồng truyền thống, Dưới ánh đèn sân khấu và Những vai diễn của NSND Lê Tiến Thọ nhân nửa thể kỷ gắn với sân khấu (1964-2014),…
* Giải thưởng: Huy chương Kháng chiến hạng Nhất; Huân chương Lao động hạng Hai; Huân chương Độc lập hạng Ba; Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng (2008); Giải thưởng VHNT của Thành phố Hồ Chí Minh (1989); Giải thưởng Đào Tấn (2 lần: 2005, 2009); Được nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tặng Huân chương Lao động Hạng 2; Giải thưởng Nhà nước về Văn học-Nghệ thuật (2012).
|
|
* GS, TS KTS Nguyễn Quốc Thông
* Ngày, tháng, năm sinh: 23/11/1951
* Quá trình công tác: Giảng dạy, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; Tổng biên tập Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng; Phó chủ tịch, Hội Kiến trúc sư Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng Kiến trúc, Hội Kiến trúc sư Việt Nam.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Thăng Long-Hà Nội mười thế kỷ đô thị hóa. NXB Xây dựng, 1995; Lịch sử xây dựng đô thị cổ đại và trung đại phương Tây. NXB Xây dựng, 1995; Lịch sử kiến trúc Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2015.
|
|
* PGS, Nhạc sĩ Ca Lê Thuần
* Ngày, tháng, năm sinh: 01/4/1938 (mất: 20/01/2017)
* Quá trình công tác: giảng dạy tại Trường Âm nhạc Việt Nam; trở lại học tại Nhạc viện Odessa; công tác tại Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh; Đại biểu Quốc hội khóa 7; Đại biểu Quốc hội khóa 8, khóa 9; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa - Giáo dục thanh niên, Thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội; Tổng Thư ký Hội Nhạc sĩ Việt Nam khóa IV; Giám đốc Sở văn hóa - Thông tin Thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh; Tổng thư ký Hội Âm nhạc Thành phố Hồ Chí Minh.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Thanh nhạc-hợp xướng-nhạc kịch: Việt Nam – tiếng hát trái tim ta; Thành phố lên đường; Bài ca Việt Nam; Mặt trời và niềm tin; Âm vang Bình Dương; Chào Sài Gòn - thành phố chiến thắng; Đất của ta – trời của ta; Dòng sông quê hương; Bài ca An Giang; Người giữ cồn"; Khí nhạc-thính phòng- giao hưởng: Quê hương tôi trong máu lửa; Những ngày đã qua; Chủ đề và biến tấu cho đàn piano; Sonata cho violin và piano; Dáng đứng Việt Nam; Tiếng hát dòng sông;…; Vũ kịch: Người con gái đất đỏ; Miền đất mới; Dưới cờ Đảng quang vinh; Bình minh trên bến bến cảng; Gramma; Ánh sáng và bóng tối; Ngọc trai đỏ; Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
* Giải thưởng: Giải B của Hội Văn nghệ Giải phóng (1976); Giải A của Vụ Âm nhạc và Múa (1980); Giải Nhì của Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1998); Huy chương Vàng, Bạc trong Liên hoan Kịch múa Việt Nam lần thứ nhất (2001); Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật (2007).
|
|
* PGS, TS Nguyễn Hữu Thức
* Ngày, tháng, năm sinh: 21/3/1955
* Quá trình công tác: Bộ đội ở C9-E132-Bộ Tư lệnh Thông tin, quân hàm Hạ sĩ quan; Sinh viên Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội; Cán bộ Phòng Sáng tác-Xuất bản, Phó Phòng Tổ chức-Tổng hợp, Sở Văn hóa Thông tin Hà Tây, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; Cán bộ Phòng Tổng hợp, Phó Văn phòng, Thư ký Bộ trưởng, Bộ Văn hóa Thông tin, đảng viên; Phó Văn phòng, Vụ trưởng-Thư ký Trưởng Ban, Vụ trưởng Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương, Bí thư Chi bộ Văn Phòng Ban TTVHTW; Vụ trưởng Vụ Xuất bản, Vụ trưởng Vụ Văn hóa-Văn nghệ, Thường vụ Đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Ban Tuyên giáo Trung ương;. PGS.TS, Giảng viên cao cấp Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương..
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Sách:
- "Về văn hóa và xây dựng đời sống văn hóa", Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2005
- "Một số kinh nghiệm quản lý và hoạt động tư tưởng-văn hóa", Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin-Viện Văn hóa, Hà Nội 2007.
- "Tín ngưỡng, tôn giáo và lễ hội dân gian Hà Tây", Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin-Viện Văn hóa, Hà Nội 2008.
- "Về cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa-Viện Văn hóa, Hà Nội 2009
- "Di sản văn hóa phi vật thể của người Thái ở Mai Châu", Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin, Hà Nội 2012.
+ Một số sách in chung:
- Nguyễn Thu Phương, Chủ biên (2017), Cải cách thể chế văn hóa Trung Quốc tử năm 1978 đến nay (Sách chuyên khảo), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Mã số ISBN: 978-604-956-016-3. PGS.TS Nguyễn Hữu Thức viết chương III.
- PGS.TS. Phạm Duy Đức-PGS.TS. Vũ Phương Hậu, Đồng chủ biên, (2019), Văn hóa trong chính trị và văn hóa trong kinh tế ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội. Mã số ISBN: 978-604-57-5363-7. PGS.TS Nguyễn Hữu Thức đồng tác giả.
- PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Thảo, Chủ biên, (2020), Văn hóa biển đảo Việt Nam và hoạt động giáo dục cho sinh viên các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay (sách chuyên khảo), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Mã số ISBN: 978-604-956-983-8. PGS.TS Nguyễn Hữu Thức đồng tác giả.
- Nguyễn Công Việt, Chủ biên, (2020), Quận công Vương phi đất La Khê-Hà Đông, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Mã số ISBN: 978-604-308-171-8. PGS.TS Nguyễn Hữu Thức viết: “Dũng Quận công Trần Trân và Vương phi họ Trần – Hai vị Phúc thần làng La Khê-Hà Đông-Hà Nội”.
- PGS.TS. Đào Đăng Phượng, Chủ biên, (2021), Giáo dục văn hóa môi trường cho sinh viên nghệ thuật (Sách chuyên khảo), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 2021. Mã số ISBN: 978-604-308-570-9. PGS.TS Nguyễn Hữu Thức đồng tác giả.
- PGS.TS. Nguyễn Thu Phương, TS. Nguyễn Cao Đức, Đồng chủ biên, (2021), Sức mạnh mềm văn hóa Việt Nam (Sách chuyên khảo), Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội. Mã số ISBN: 978-604-57-7082-5. PGS.TS Nguyễn Hữu Thức đồng tác giả.
|
Đồng chí Hồ Anh Tuấn |
|
|
* Nhà báo Lê Quang Trang
* Bút danh: Nguyễn Quang Lê, Trọng Quỳnh
* Ngày, tháng, năm sinh: 17/6/1947
* Quá trình công tác: sinh viên Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội; Học khóa IV Lớp viết văn trẻ, đi B, vào Mặt trận B.2 (Nam Bộ); Cán bộ Phòng nghiên cứu Ban Tuyên huấn Trung ương Cục về văn nghệ và báo chí đô thị; Sau chuyển làm báo Văn nghệ Giải phóng, thuộc Hội văn nghệ giải phóng miền Nam Việt Nam; Làm báo Văn nghệ thuộc Hội nhà văn Việt Nam. Là biên tập viên, phó ban rồi Trưởng ban Thư ký tòa soạn; Làm báo Nhân Dân. Là phóng viên, phó ban và Trưởng ban Nhân Dân cuối tuần; Tổng biên tập báo Đại đoàn kết; Chủ tịch Hội đồng lý luận phê bình Hội Nhà văn Việt Nam; Chủ tịch Hội nhà văn TP. Hồ Chí Minh, Phó chủ tịch Hội nhà văn Việt Nam; Ủy viên Hội đồng Lý luận phê bình văn học nghệ thuật Trung ương; Ủy viên Hội đồng Lý luận phê bình văn học nghệ thuật TP Hồ Chí Minh.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu:
+ Về thơ: Mai này khi con lớn, Tro tàn quá khứ, Trước cánh đồng vừa gặt, Gió vẫn thổi về từ biển, Ngây thơ trẻ nhỏ, Biển xanh vẫy gọi, Trên con đường ấy Trường Sơn, Hoàng Hoa Thám hùm xám đất thiêng;
+ Công trình nghiên cứu tiêu biểu: Dọc đường văn học, Nghĩ và viết ở phương Nam; Sóng đồng và cây núi; Văn nghệ giải phóng- một tiến trình độc đáo (đồng tác giả).
|
|
* Nhà báo, Nhà văn, Trung tướng Nguyễn Hữu Ước
* Bút danh: Hữu Ước
* Ngày, tháng, năm sinh: 20/5/1953
* Quá trình công tác: Đi bộ đội; Vào Đảng Cộng sản Việt Nam; học viên Đại học Báo chí-Trường Tuyên giáo Trung ương; Trưởng phòng Báo Công an nhân dân; Tổng Biên tập Báo An ninh Thế giới, Văn nghệ Công an; Là Tổng Biên tập Báo Công an nhân dân; Được phong tặng Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới; bổ nhiệm làm Phó tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị CAND kiêm Tổng Biên tập Báo Công an nhân dân-Truyền hình CAND (ANTV); Là Ủy viên Hội đồng Lý luận phê bình văn học nghệ thuật Trung ương.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: 6 tập thơ; 2 bộ tiểu thuyết (Kiếp Người 3 tập, Suối Cọp); 2 tập truyện ngắn, ký sự; 15 vở kịch; 5 kịch bản phim truyện ngắn Chủ biên tập phê bình văn học nghệ thuật “Ký Ức Sống” của các nhà văn, nhà thơ, nhà báo viết về tác giả và tác phẩm nhà văn Công an.
|
|
* GS, TS Trần Đăng Suyền
* Bút danh: Trần Đăng Suyền
* Ngày, tháng, năm sinh: 10/3/1953
* Quá trình công tác: Vào học trường ĐHSP Hà Nội 1 (nay là trường ĐHSP Hà Nội). Đến 8/1/1972, khi đang họa Đại học năm thứ 2, nhập ngũ. Là chiến sĩ đơn vị C 2, D 61, E 236 (đoàn tên lửa Sông Đà), sư đoàn 361, binh chủng Phòng không không quân; được xuất ngũ, về tiếp tục học ở trường ĐHSP Hà Nội. Năm 1978, tốt nghiệp đại học, được giữ lại làm cán bộ giảng dạy ở Khoa Ngữ văn, trường ĐHSP Hà Nội cho đến nay; Nghiên cứu sinh Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô. Năm 1990, bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ; Phó Chủ nhiệm khoa Ngữ văn. Từ 1995 đến 2003, là Chủ nhiệm khoa Ngữ văn. Từ 2007 đến 2012, là Phó Hiệu trưởng trường ĐHSP Hà Nội; Ủy viên Hội đồng Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương.
* Tác phẩm, công trình nghiên cứu tiêu biểu: Văn học Việt Nam thế kỷ XX, tập I, (Chủ biên), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2008; Văn học Việt Nam thế kỷ XX, tập II, (Chủ biên), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2005Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1945, (Chủ biên), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2016; in lần thứ sáu, 2023; Chủ nghĩa hiện thực Nam Cao (Chuyên luận), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2001, 2002, 2004, 2009; NXB Giáo dục Việt Nam, 2014; NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2022; Nhà văn, hiện thực đời sống và cá tính sáng tạo (Tiểu luận-phê bình ), NXB Văn học, Hà Nội, 2002, 2003, 2004; NXB Giáo dục Việt Nam, 2016; Chủ nghĩa hiện thực trong văn học Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX, (Chuyên luận),NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2010; Nxb Giáo dục Việt Nam, 2013; Phương pháp nghiên cứu và phân tích tác phẩm văn học (Chuyên luận), NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, 2014, 2016, 2018; NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2020, 2022, 2023; Tư tưởng và phong cách nhà văn-Những vấn đề lý luận và thực tiễn (Chuyên khảo), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2019 (in 2 lần), 2020, 2022; Những tượng đài và hiện tượng văn chương Việt Nam hiện đại (Tiểu luận-phê bình), NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội, 2022.
|